( ) - Lượt xem: 1061
Bảo trì máy lạnh và những điều cần lưu ý
Tại sao phải bảo trì máy lạnh?
Giúp không khí trong lành
Trong quá trình hoạt động, những hạt bụi li ti theo thời gian sẽ tích tụ dày bên trong máy gây giảm hiệu suất làm lạnh, tốn điện hay thậm chí chảy nước trong máy lạnh.
Ngoài ra, bụi bẩn và nấm mốc bám trên máy lạnh dễ gây ảnh hưởng đến sức khỏe hô hấp của người dùng, nhất là những gia đình có người già và trẻ em. Chính vì vậy bạn cần bảo dưỡng và vệ sinh máy lạnh thường xuyên để giúp không khí trong lành.
Tăng tuổi thọ máy lạnh
Máy lạnh sẽ được kiểm tra và lau chùi thường xuyên sẽ luôn có trạng thái sử dụng tốt nhất, hoạt động cực kỳ hiệu quả với năng suất cao nhất.
Tiết kiệm điện năng
Máy lạnh sau một thời gian dài không được bảo dưỡng sẽ bị bám bụi gây tắc nghẽn các bộ lọc và quạt máy nên dẫn đến làm lạnh kém hiệu quả, lại gây hư hỏng các bộ phận bên trong máy.
Việc bảo dưỡng máy lạnh sẽ giúp làm sạch các bụi bẩn, kiểm tra lại các linh kiện bên trong để giúp các bộ phận của máy vận hành ổn định và trơn tru hơn, từ đó giảm sự hao phí điện năng, tiết kiệm điện năng cho gia đình bạn và làm mát hiệu quả hơn.
Các bước để bảo trì máy lạnh
1. Đối Với Dàn Lạnh.
Kiểm tra tình trạng hoạt động của quạt dàn lạnh (motor và cánh lồng sốc)
Kiểm tra tình trạng hoạt động của công tắc phao bơm (nếu có)
Kiểm tra tình trạng hoạt động của bơm nước ngưng tụ (nếu có)
Kiểm tra tình trạng hoạt động của mạch điện , board điều khiển
Kiểm tra tình trạng hoạt động của các cảm biến nhiệt độ vào và ra (nếu có)
Kiểm tra tình trạng các miệng gió thổi, miệng hút, các van điều chỉnh lưu lượng gió và lau chùi sạch sẽ
Kiểm tra đường ống gió và cách nhiệt đường ống
Vệ sinh các phin, lưới lọc bụi
Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt (dàn coil) bằng bơm nước áp lực
Vệ sinh quạt dàn lạnh
Thông đường nước xả
Vệ sinh máng nước xả
Báo cáo tổng kết tình trạng hoạt động của các thiết bị và yêu cầu đại tu (nếu cần)
2. Đối Với Dàn Nóng
Vệ sinh cánh tản nhiệt dàn nóng và xung quanh máy bằng bơm nước áp lực cao
Kiểm tra và ghi nhận áp suất đường hút ,nén của mỗi mạch gas
Kiểm tra lượng gas trong mỗi mạch gas qua kính soi gas (nếu có)
Kiểm tra điện áp nguồn và độ lệch giữa 3 pha
Kiểm tra cường độ dòng điện của máy nén và độ lệch giữa 3 pha
Kiểm tra tình trạng của các cảm biến nhiệt độ (đường hút, đường nén)
Kiểm tra tình trạng của các cảm biến áp suất thấp
Kiểm tra tình trạng của các công tắc áp suất (áp suất thấp, áp suất cao)
Kiểm tra tình trạng hoạt động của motor quạt
Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy nén
Kiểm tra tình trạng mối nối dây, tình trạng các thiết bị điện bên trong (cấp nguồn và điều khiển )
Kiểm tra hệ thống điều khiển và hệ thống ngắt bảo vệ
Kiểm tra tình trạng cách nhiệt của máy
Kiểm tra tình trạng rỉ sét của khung máy , các bộ phận cần phải thay và sơn lại ( nếu cần )
Báo cáo tổng kết tình trạng hoạt động của các thiết bị và yêu cầu đại tu ( nếu cần )
Kiểm tra chuẩn đoán hư hỏng xảy ra nếu có và đề ra phương án sửa chữa
Sửa chữa và cung cấp vật tư thay thế theo yêu cầu sau khi đã thống nhất giữa hai bên về bảng báo giá thực hiện