( ) - Lượt xem: 2025
Pít- tông là chi tiết di động trong xylanh. Nó nhận năng lực của thì nổ và truyền cho cốt máy trung gian của thanh truyền. Nó còn dùng để hút, ép hòa khí, đẩy khí cháy, và truyền nhiệt cho xylanh.
Pít- tông thường đánh bằng hộp kim nhôm thành một khối hình trụ, phần trên kín, phía dưới rỗng và phía trong có gân để tăng độ bền. Một pít- tông có thể chia ra làm 3 phần:
Đầu pít- tông :Thường bằng phẳng, mô lên hay có bướu, để chịu áp lực lớn tùy theo nhà chế tạo. Trên đầu thường có ghi cỡ (code) pít-tông đang dùng hoặc dấu mũi tên hoặc chữ IN định vị lắp ráp:
Ví dụ: Đối với xe Nhật thường có 5 cỡ (code): Standard ( STD), cỡ 1,2,3,4 và mỗi cơ cách nhau 0,25mm ( STD; 0,25; 0,50; 0,75; 1,00 )
Ví dụ: Trên đầu pít- tông có ghi 0,75 có nghĩa là pít - tông cỡ 3, đường kính nó lớn hơn đường kính nguyên thủy là 0mm75. Dấu mũi tên thường hướng về phía trước (phía ống thoát ) hay chữ IN ở về phía xu - páp hút.
Thân trên pít-tông:Có móc rãnh xung quanh để lắp các vòng xéc- măng. Số rãnh tùy theo các nhà chế tạo. Thường ở xe gắn máy hoặc 2 thì có 2 rãnh, 4 thì có 3 rãnh. Trên rãnh pít- tông động cơ 2 thì có gắn chốt định vị (ạc - gô ) để xéc- măng không quay tròn. Dưới các rãnh có khoan một lỗ để gắn trục ( axe) pít-tông.
Thân dưới pít-tông:Dùng để kềm pít- tông và truyền nhiệt cho xylanh, thân dưới thường có hình bầu dục, pít -tông động cơ 2 thì thân dưới thường khoét trống một lỗ để hòa khí theo đó vào catte. Vì đầu và thân trên trực tiếp với khí ép và nhiệt độ cao nên bao giờ củng nóng hơn thân dưới nên người ta thường tiện đường kính thân trên nhỏ hơn thân dưới 0,03 - 0,05% đường kính.
Thân dưới pít-tông:Dùng để kềm pít- tông và truyền nhiệt cho xylanh, thân dưới thường có hình bầu dục, pít -tông động cơ 2 thì thân dưới thường khoét trống một lỗ để hòa khí theo đó vào catte. Vì đầu và thân trên trực tiếp với khí ép và nhiệt độ cao nên bao giờ củng nóng hơn thân dưới nên người ta thường tiện đường kính thân trên nhỏ hơn thân dưới 0,03 - 0,05% đường kính.
Hình 4 – C3: Ký hiệu trên pittong
KÍCH THƯỚC VÀI LOẠI PITTONG THÔNG DỤNG
Hiệu xe |
Standard |
Code 1 |
Code 2 |
Code 3 |
Code 4 |
Honda 70 |
47 mm |
47,25 |
47,50 |
47,75 |
47,80 |
Future, Dream |
50 mm |
50,25 |
50,50 |
50,75 |
50,80 |
Wave |
52.5 mm |
52,75 |
53 |
53,25 |
53.50 |
Max |
53 mm |
53,25 |
53,50 |
53,75 |
53,80 |
Viva |
53.5 mm |
53,75 |
54 |
54,25 |
54,50 |
Sirius |
49 mm |
49,25 |
49,50 |
49,75 |
49,80 |
Jupiter |
52.5 mm |
52,75 |
53 |
53,25 |
53,50 |
Hình 5 – C3: Các chi tiết di động
1. Xéc măng
2. Pít tông
3. Trục pít tông
4. Vòng khóa
5. Thanh truyền
6. Bạc đạn đũa
7.8. Tay quay cốt máy
9. Trục tay quay (ắc dên)
10. Bánh răng cốt máy (bánh răng chia thì)
11. Vòng chêm
12. Chốt clavet
14. Bạc đạn cốt máy
15. Đạn đũa rời
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ THANH XUÂN
Đào tạo 20 nghề: Sửa chữa Ô tô, Sửa chữa Xe máy, Sửa chữa Điện tử, Sửa chữa Điện lạnh, Điện nước, Điện dân dụng, Điện Công Nghiệp, Sửa chữa điện thoại, Sửa chữa máy may, Sửa chữa Vi tính, May công nghiệp, May thời trang, Nấu ăn ...
--------------------
Thủ tục nhập học chỉ cần: CMT + 4 ảnh 3x4 + học phí ngành theo học
Nhập học đúng địa chỉ:
Cơ sở 1: Số 1 - Xa La - Hà Đông (Đối diện bệnh viện 103) / Hotline 24/7: 098.747.6688 - 0913 693 303
Cơ sở 2: BB5 Trường Sơn - phường 15 - quận 10 - Hồ Chí Minh/ Hotline 24/7: 0839 25 6699 - 0913 693 303